AZ9s Help Center
  • Make Your Business Fly
    • Giới thiệu về AZ9s Web
    • Hướng dẫn sử dụng tài liệu
    • I. Hướng dẫn sử dụng hệ thống
      • 1. Đăng ký tài khoản
      • 2. Cách tạo website
      • 3. Cài ứng dụng website
      • 4. Cách nạp tiền vào tài khoản
      • 5. Cách mua giao diện
      • 6. Cách gia hạn dịch vụ
  • AZ9s.Com
    • II. Quản lý gói dịch vụ
      • 1. Tạo dùng thử
      • 2. Gia hạn gói
      • 3. Quản lý web theo gói
    • III. Quản lý website
      • 1. Tạo trang
      • 2. Quản lý trang
      • 3. Xóa trang
      • 4. Sao lưu (Backup)
  • V. Xuất bản website
    • 1. Trỏ tên miền chính
    • 2. Trỏ sub domain hosting ngoài
    • 3. Đổi tên miền
    • 4. Cài SSL
  • VI. Cách gắn Facebook Pixel
    • Hướng dẫn gắn Facebook Pixel Code vào Website WordPress 2023
  • VII. Google Analytics
    • 1. Hướng dẫn cách lập tài khoản Google Analytics đơn giản nhất
    • 2. Hướng Dẫn Thiết Lập Plugin Google Site Kit Vào WordPress
    • 3. Xác minh quyền sở hữu tên miền với Google Search Console
  • VIII. Hướng dẫn sử dụng web
    • 1. Hướng dẫn đăng nhập website
    • 2. Hướng dẫn thêm, xóa, sửa bài viết
    • 3. Hướng dẫn thêm, xóa, sửa , sản phẩm
    • 4. Hướng dẫn thêm sản phẩm có biến thể (Size, kích thước, màu sắc)
    • 5. Hướng dẫn quản lý thành viên trên website
    • 6. Hướng dẫn thêm mã giảm giá trên website
    • 7. Hướng dẫn chỉnh sửa menu trên website
  • IX. Hướng dẫn sử dụng Rank Math SEO để viết bài giúp từ khoá lên Top 1 Google Mới Nhất 2024
  • X. Các phần tử cơ bản
    • 1. Thay đổi logo
    • 2. Ẩn hiện top bar
    • 3. Thay đổi màu sắc menu
    • 4. Tùy chỉnh menu Mobile
    • 5. Thay đổi footer
    • 6. Nhúng video vào bài viết
  • XI. Thiết kế cho phần tử
    • 1. Thay đổi banner
    • 2. Thay đổi nội dung
    • 3. Sesion
  • XII. Các tính năng mở rộng
    • 1. Đồng hồ đếm ngược
    • 2. Chèn bản đồ
  • XIV. MailPlus
    • 1. Trỏ bản ghi
    • 2. Tạo Email
    • 3. Email Outlook trên điện thoại Android và IOS
    • 4. Hướng Thêm email trên App Gmail
    • 5. Hướng dẫn gửi nhận email theo tên miền lên hệ thống Gmail
    • 6. Email Outlook trên máy tính
  • XV. SSL
    • 1.Hướng dẫn cài đặt SSL trên Window Server
  • XVI. TAỌ SMTP Gmail Free
  • XVII. Hỗ trợ từ xa
Powered by GitBook
On this page
  1. XIV. MailPlus

6. Email Outlook trên máy tính

Để sử dụng Email server trên Outlook chúng ta thực hiện các bước sau:

Previous5. Hướng dẫn gửi nhận email theo tên miền lên hệ thống GmailNextXV. SSL

Last updated 1 year ago

Bước 1: Mở app Outlook sau chọn Add Account, sẽ xuất hiện hộp thoại như bên dưới, kích chọn Options “Manual setup or additional server

Bước 2: Nhấn Next để tiếp tục, kích chọn POP or IMAP và nhấn Next:

Bước 3: Điền đầy đủ thông tin vào các ô tương ứng ở hộp thoại Add Account, chú ý ở hai ô Incoming mail server và Outgoing mail server (SMTP)chúng ta sẽ điền tên máy chủ làmail.tenmiencuaban.com:

Bước 4: Kích chuột vào More Settings…, sẽ xuất hiện hộp thoai “Internet E-mail Settings, nhấp chuột chọn Outgoing Server và tích chọn vào ô “My outging server (SMTP)…” sau đó nhấn OK để lưu lại chọn lựa:

Tiếp theo chọn Advanced ở hộp thoại này để cấu hình các Port cho Income và Outcome, chúng ta chọn như hình ảnh bên dưới (Nếu cấu hình Email với POP3 thì port POP3 sẽ là 995 và SMTP port là 465 đồng thời tích chọn vào ô ssl):

Nhấn OK để hoàn tất việc chỉnh sửa.

Bước 5: Nhấn Next để máy chủ Outlook kiểm tra việc cấu hình có đúng hay không, lúc này sẽ xuất hiện hộp thoại “Test Account Settings“, nếu xuất hiện hai tick màu xanh và Status là Completed thì là việc cấu hình các thông số đã chính xác, nếu báo Failed thì cần kiểm tra lại các thông số cấu hình. Nhấn Close để đóng lại việc kiểm tra:

Bước 6: Nhấn Finish để hoàn thành cài đặt:

*Tóm lại bạn có thể cài đặt email vào các thiết bị di động với những thông số sau :

  • Incoming server( máy chủ thư đến ) : mail.tenmiencuaban

  • Port không có ssl: POP3 : 110 ; IMAP : 143

  • Port có ssl: POP3 : 995 ; IMAP : 993 (khuyên dùng)

  • Outgoing server ( máy chủ thư đi ) : mail.tenmiencuaban

  • Port không có ssl: 25

  • Port có ssl : 465 (khuyên dùng)